Tách gầu hay còn gọi là gầu múc – muỗm gầu. Chúng là thiết bị chính trong gầu tải. Chúng liên kết với dây băng gầu thông qua bulong gầu. Có rất nhiều loại tách gầu. Ở đây, chúng ta chỉ bàn tới tách gầu đáy cạn. Gầu đáy trung và gầu đáy sâu chúng ta sẽ nói tới trong bài viết khác.
Tách gầu đáy cạn có ưu điểm là giúp cho hệ số dỡ liệu của gầu tốt hơn. Nói cách khác, nó giúp cho liệu của gầu khi đi qua tang được văng ra gần như tuyệt đối, tránh tình trạng hồi liệu, nó giúp cho liệu giảm bớt vỡ vụn khi vận chuyển. Loại gầu này phù hợp cho vận chuyển các loại nguyên vật liệu yêu cầu hạn chế vỡ vụn. Nhược điểm của chúng là năng xuất không cao do dung tích chứa của tách gầu cạn không nhiều. Để khắc phục tình trạng này, chúng ta sẽ giảm khoảng cách gầu xuống để đạt được năng xuất mong muốn. Sau đây là bảng kê các loại tách gầu cạn thông dụng.
Ngoài gầu đáy cạn ra, chúng tôi còn cung cấp gầu đáy sâu loại D, gầu đáy trung loại M và các loại gầu thông dụng khác. Quý khách quan tâm xin tải bản thông số kỹ thuật đính kèm hoặc liên với chúng tôi để biết thêm thông tin


KIỂU | KÍCH THƯỚC CƠ BẢN (mm) |
KÍCH THƯỚC LỖ (mm) |
DUNG TÍCH CHỨA (lít) |
|||||||
A | B | C | E | Số lỗ | Đường kính lỗ |
D | X-Y | (Z-Y)+10% | Z-Y | |
S1613 | 165 | 135 | 82 | 90 | 2 | 9 | 25 | 0.96 | 0.76 | 0.72 |
S2314 | 235 | 143 | 96 | 120 | 2 | 9 | 30 | 1.68 | 1.28 | 1.22 |
S2315 | 235 | 155 | 91 | 120 | 2 | 9 | 30 | 1.78 | 1.49 | 1.42 |
S2814 | 285 | 143 | 96 | 90 | 3 | 9 | 30 | 2.08 | 1.59 | 1.51 |
S2815 | 285 | 155 | 91 | 90 | 3 | 9 | 30 | 2.20 | 1.86 | 1.77 |
S2816 | 290 | 165 | 110 | 90 | 3 | 9 | 35 | 2.65 | 2.31 | 2.20 |
S2821 | 285 | 219 | 145 | 100 | 3 | 9 | 45 | 5.03 | 3.76 | 3.58 |
S3216 | 330 | 165 | 110 | 80 | 4 | 9 | 35 | 3.23 | 2.36 | 2.25 |
S4121 | 420 | 219 | 145 | 110 | 4 | 9 | 45 | 7.58 | 5.70 | 5.42 |